KHUNG KÈO THÉP NHẸ MÁI NGÓI

Nhu cầu xây dựng các công trình nhà ở, dân dụng, công cộng ngày càng nhiều. rong đó, hệ mái là một trong những bộ phận quan trọng tạo nên tổng thể của công trình. Khung kèo mái ngói thép nhẹ được nhiều chủ đầu tư, gia chủ lựa chọn để cấu thành nên mái nhà. Vậy, tại sao chúng lại được ưu chuộng? kết cấu của khung kèo ra sao? Có bao nhiêu loại?

Công Trình A.Minh TP Tây Ninh

Ưu điểm của khung kèo mái ngói thép nhẹ

Đây là loại thép được mạ nhôm kẽm ở cường độ cao. Chúng được gia công, lắp đặt tạo thành khối có khả năng chịu lực để lợp ngói cho các công trình.

Khung kèo thép được tạo nên bởi các nguyên liệu chất lượng, sản xuất trên quy trình hiện đại nên chúng mang những ưu điểm vượt trợi như:

  • Khả năng chống gỉ cao, chống ăn mòn tốt, không bị biến dạng trong quá trình sử dụng
  • Được liên kết bằng vít tự khoan, bulong đạn và bản mã liên kết cường độ cao mạ hợp kim vô cùng chắc chắn. Đảm bảo cho kết cấu mái nhà luôn vững chắc theo thời gian.
  • Trọng lượng của khung kèo nhẹ hơn 25 lần so với mái bê tông và 3 lần so với thép đen. Giúp giảm tải trọng cho móng.
  • Được tối ưu nguyên liệu đầu vào, nên giá thành rẻ hơn so với thị trường.
  • Thân thiện với môi trường, có thể tái sử dụng
  • Chịu được lực tác động cao của thời tiết như bão, lốc, mưa lớn,…
    Công Trình Anh Vinh Tiền Giang

    Kết cấu khung kèo mái ngói 2 lớp:

    Kết cấu này được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Là tổ hợp giữa các thanh TC75.75 và mè TS 40.48 được liên kết với nhau bằng vít tự khoan mạ kẽm. Do đó, chúng có khả năng chống han gỉ, chống ăn mòn, chống mục rửa trong khi sử dụng.

    Kết cấu cùng dạng chống chéo và có khóa đỉnh điều này làm tăng độ cứng và tải trọng đối với hệ ngói ở phía trên. Do đó, hệ khung kèo thép nhẹ VGP có khả năng chịu được lực lớn so với các loại hệ khung kèo các nguyên liệu khác. Bên cạnh đó, việc thi công lợp ngói cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

    Đối với kết cấu 2 lớp này được áp dụng khi gia chủ không cần sử dụng đến khoảng không gian tầng áp mái.

    Công Trình A.Đại Phú Mỹ BRVT

    Cấu tạo của hệ khung kèo mái ngói thép 2 lớp bao gồm:

    Cấu tạo của khung kèo thép 2 lớp gồm:

    Hệ xà gồ: TC75.75 ( TC100.100, TC100.75, TC75.10..) Chủng loại thanh dùng làm xà gồ phụ thuộc vào khoảng vượt nhịp. Phải tính toán một cách kỹ lưỡng để các vật liệu là vừa đủ và cần thiết để lắp đặt.

    Hệ lito: TS 35.48 (TS40.48…)

    Kỹ thuật lắp đặt: Thực hiện nối xà gồ với hệ lito bằng vít tự khoan để tạo thành khung kèo hình chữ A hoặc hình thang. Khoảng cách định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết và Bulong khoảng M100x100mm hoặc M120x120mm. Phần lợp mái ngói sẽ được bắt thanh mè TS 35.48 (TS40.48) theo từng loại ngói.

  • Tiêu Chuẩn Thiết Kế Khung Kèo Mái Ngói Thép Nhẹ

    Mỗi công trình khác nhau sẽ có thiết kế khác nhau và kết cấu khung kèo cũng không giống nhau. Chính vì thế mà có những tiêu chuẩn nhất định đối với các công trình, khung kèo mái ngói cũng không ngoại lệ. Chúng có những tiêu chuẩn để đảm bảo sự an toàn cũng như độ vững chắc cho mái nhà. Các tiêu chuẩn như sau:

    • Tiêu chuẩn về tải trọng và lực tác động: TCVN 2737-2020; AS 1170.1-1989; AS 1170.2-1989.
    • Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996.
    • Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
    • Độ võng của xà gồ theo phương đứng =L/150
    • Độ võng của kèo theo phương đứng = L/250
    • Cường độ vít liên kết: Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm TOP ONE loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8K; Bulong nở M10
    • Hoạt tải: 30kg/m2 (n=1.2)
    • Tĩnh tải(kg/m2): Ngói 60 kg/m2 (n=1.1); thân kèo: 15kg/m2; Trần: 10kg/m2.